Lò xo xoắn các loại

Liên hệ báo giá

CTY TNHH THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA VP

 Số nhà 37 ngõ 2, đường Lê Thanh Nghị, Phường Liên Bảo, Thành phố Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, Việt Nam

thietbitudonghoavp@gmail.com

Thông số kỹ thuật lò xo xoắn (torsion spring specifications) :

– Lo (chiều dài tự nhiên lò xo xoăn) : CHÚ Ý : Chiều dài tự nhiên giảm dần trong quá trình sử dụng. Dung sai lò xo xoắn : +/- 2 % (chỉ định)

– De (đường kính ngoài lò xo xoắn) : để tính đường kính ngoài của lò xo, lấy đường kính trong cộng với 2 lần đường kính dây. Trong quá trình sử dụng, đường kính ngoài của lò xo giảm dần. Dung sai đường kính ngoài lò xo xoắn  là +/- 2 % với sai số là +/- 0,1 mm.

– Di (đường kính trong lò xo xoắn) : để tính đường kính trong của lò xo, ta lấy đường kính ngoài trừ đi 2 lần đường kính dây. Trong quá trình sử dụng, đường kính trong có thể giảm bằng với đường kính của trục . Dung sai của đường kính trong lò xo xoắn là +/- 2 % (chỉ định).

– d (đường kính dây lò xo xoắn) : đường kính của dây kim loại được dùng để làm lò xo xoắn

– Dd (trục lò xo xoắn) : trục lò xo này tương ứng với đường kính tối đa của một trục có thể đưa vào trong lò xo. Dung sai của trục lò xo xoắn là +/- 2 % (chỉ định).

– Ls (Chiều dài nhánh lò xo xoắn) : chiều dài này được đo từ tâm của phần thân lò xo xoắn đến đầu mút của nhánh. Dung sai thân nhánh : +/- 2 % (chỉ định).

– Mn (Momen tối đa lò xo xoắn) : momen tối đa cho phép (Newton * mm). Dung sai +/- 15 % (chỉ định).

– An (Góc lớn nhất lò xo xoắn) : góc quay lớn nhất (tính bằng độ) của lò xo xoắn. Dung sai của góc lò xo là : +/- 15 độ (chỉ định).

– Fn (Lực tối đa lò xo xoắn) : lực lớn nhất có thể tác dụng lên đầu mút của nhánh. Dung sai lực lò xo : +/- 15 % (chỉ định).

– Chiều quấn lò xo xoắn : chiều quấn bên phải cho phép thực hiện chuyển động xoắn ngược chiều kim đồng hồ. Chiều quấn bên trái cho phép thực hiện chuyển động xoắn cùng chiều kim đồng hồ. Đối với mỗi mẫu lò xo xoắn, chúng đều có cả hai chiều quấn.

– A1 & F1 & M1 : (góc momen hoặc góc lực lò xo xoắn) : công thức cho phép tính góc theo momen : A1 = M1/R. Để tính momen khi biết lực, ta sử dụng công thức sau : M = F*Ls

– Vị trí tự nhiên của nhánh lò xo xoắn : có 4 vị trí tự nhiên của nhánh : 0, 90, 180 hoặc 270 độ (xem hình bên trên).

– R (Độ cứng góc lò xo xoắn) : tham số này xác định độ đàn hồi của lò xo xoắn trong quá trình sử dụng. Đơn vị của độ cứng góc lò xo là newton * mm/độ. Dung sai : +/- 15 % (chỉ định).

– Mã số : mỗi lò xo đều có một mã số duy nhất : loại . (De * 10) . (d * 100) . (N * 100) . Đối với lò xo có chiều quấn bên phải, loại tương ứng với ký tự D. Đối với lò xo có chiều quấn bên trái, loại tương ứng với ký tự G. Ký tự N chỉ số vòng xoắn. Ví dụ : mã số D.028.020.0350 là lò xo xoắn có chiều quấn bên phải, đường kính ngoài là 2,8 mm, dây inox có đường kính 0,9 mm và có 3,5 vòng xoắn.

* Vật liệu sản xuất lò xo xoắn :

– Thép hợp kim lò xo 60C2, Si, C, Mn…

– Thép lò xo I (Inox) : inox 18/8 theo tiêu chuẩn Z10 CN 18.09

– Lò xo mạ kẽm : dây thép mạ kẽm dùng làm lò xo hoạt động trong môi trường axit và nhiệt độ cao./

* Dung sai lò xo xoắn :

– Góc tự do : +/- 15 độ

– Chiều dài nhánh : +/- 3 %

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Lò xo xoắn các loại”